Rechercher dans ce blog

mercredi 30 décembre 2015

@ computer science


English
computer science
Français
informatique
中文
kế toán cơ khoa học 计算机科学, kế toán cơ kĩ thuật 计算机技术, tín tức kĩ thuật 信息技术
tiếng Việt
khoa học máy tính
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú















từ vị tiếng Việt Internet


A/B/C/D/E/F/G/H/I/J/K/L/M/N/O/P/Q/R/S/T/U/V/W/X/Y/Z/


A
@ algorithm
@ artificial intelligence
@ at


B
@ big data
@ blog

@ browser


C
@ computer
@ computer science

D

E
@ email
@ email message


F

G

H
@ homepage, home page, index page
@ hyperlink


I
@ internet


J

K

L

M

N

O
@ offline
@ online
@ optical fiber


P

Q

R

S
@ scanner
@ software
@ spam

T

U

V
 @ virus (computer)


W

X

Y

Z










@ spam


English
spam
Français
spam, courriel indésirable, pourriel (Québec)
中文
lạp sắc tín kiện 垃圾信件
tiếng Việt
spam, thư rác, thư linh tinh
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú






@ virus (computer)


English
virus (computer)
Français
virus
中文
võng lộ nhu trùng bệnh độc 網路蠕蟲病毒, điện não bệnh độc 电脑病毒
tiếng Việt
virus
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú





@ scanner


English
scanner
Français
scanneur, scanner
中文
ảnh tượng tảo miêu khí 影像掃描器
tiếng Việt
máy quét hình (ảnh)
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú







@ software



English
software
Français
logiciel
中文
nhuyễn thể 軟體, nhuyễn kiện 软件
tiếng Việt
phần mềm, nhu liệu, nhu kiện
tiếng Việt
(đề nghị khác)
tinh toán, lý trình
ghi chú





@ optical fiber


English
optical fiber
Français
fibre optique
中文
quang đạo tiêm duy 光導纖維, quang tiêm (giản xưng) 光纖
tiếng Việt
cáp quang
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú







@ online


English
online
Français

中文
tại tuyến  在線,  thượng tuyến 上線, tuyến thượng 線上
tiếng Việt
trực tuyến
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú







@ offline


English
offline
Français

中文
li tuyến 離線, hạ tuyến 下線,  tuyến hạ 線下
tiếng Việt
ngoại tuyến
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú







@ internet


English
internet
Français
internet
中文
Trung Quc đi lc: hỗ liên võng 互联网, nhân đặc võng 因特网, anh đặc võng 英特网
Đài Loan: võng tế võng lộ 網際網路
Hong Kong - Macau: hỗ liên võng 互聯網
Tân Gia Ba,  Mã Lai: hỗ liên võng 互联网
tiếng Việt
internet (in-tờ-nét)
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú







@ hyperlink


English
hyperlink
Français
hyperlien, lien hypertexte, lien web, lien
中文
siêu liên kết 超連結
tiếng Việt
siêu liên kết
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú







@ homepage, home page, index page


English
homepage, home page, index page
Français
page d'accueil, page d'entrée
中文
thủ hiệt 首页, chủ hiệt 主页
tiếng Việt
trang nhà
tiếng Việt
(đề nghị khác)
trang đầu, trang chủ
ghi chú







@ email message


English
email message
Français
message électronique
中文
điện tử tín kiện 電子信件
tiếng Việt
thư điện tử
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú








@ email



English
email
Français
courrier électronique, courriel, e-mail, mail ou mél
中文
điện tử tín tương 電子信箱, điện bưu (giản xưng) 電郵
tiếng Việt
hộp thư điện tử, email
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú







@ computer



English
computer
Français
ordinateur, calculateur
中文
kế toán cơ 計算機, điện não 电脑
tiếng Việt
máy tính, máy tính điện tử, máy điện toán
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú








@ browser


English
browser
Français
navigateur, fureteur (Québec), butineur, brouteur, arpenteur,  fouineur, explorateur
中文
võng hiệt lưu lãm khí 网页浏览器
tiếng Việt
trình duyệt web,  trình duyệt
tiếng Việt
(đề nghị khác)

ghi chú










@ blog


English
blog
Français
blog, blogue, cybercarnet, bloc-notes
中文
Trung Quốc đại lục: bác khách 博客, võng chí 网志
Đài Loan: bộ lạc cách 部落格, võng chí 網誌
Hong Kong - Macau: võng chí 網誌
Tân Gia Ba,  Mã Lai: bộ lạc cách 部落格, võng chí 網誌
tiếng Vit
blog
tiếng Vit
ngh khác)

ghi chú









@ at



English
@ at
Français
@ arobase
中文
Trung Quc đi lc: khuyên a 圈a, hoa a 花a
Đài Loan: tiểu lão thử 小老鼠
Hong Kong - Macau: at
tiếng Việt
@ a còng
tiếng Việt
(đề nghị khác)
@ a khoanh tròn
ghi chú
xem ở đây: @


Xem thêm: từ vị tiếng Việt Internet





mardi 29 décembre 2015

nhân đọc hai chữ "triều cường", suy nghĩ về cách tạo từ mới trong tiếng Việt



Hôm qua có người gửi cho xem bản tin mới trên trang báo web www.nguoi-viet.com (1):

Cuối năm, dân Sài Gòn lại khốn khổ vì ‘triều cường’
Saturday, December 12, 2015 5:29:20 PM

Lần đầu mới đọc tới hai chữ "triều cường". Nhưng xem nhan đề bài báo và tấm hình kèm theo thì ai cũng hiểu ngay ý nghĩa hai chữ này rồi: chuyện nước lụt đây thôi.



Vì những biến thái "không bình thường" nhận thấy trong tiếng Việt, nhất là từ 1975 trở đi, thử tìm xem hai chữ này từ đâu đẻ ra.

Hai chữ "triều cường" không tìm thấy trong những từ điển tiếng Việt nào cả. May thay, mở đầu bản tin trên, người viết báo đã giải thích như sau: “Triều cường” là tên mà nhà cầm quyền và người dân dùng để gọi hiện tượng nước thủy triều từ biển đổ ngược lại các con sông khiến mực nước dâng cao bất thường gây cảnh lụt lội.

Giải thích này (chưa được chính xác cho lắm) giúp người đọc hiểu nghĩa một từ mới, nhưng không cho biết cách cấu tạo từ đó ra sao.

Vấn đề tạo từ mới trong tiếng Việt, lâu nay vẫn chưa có giải pháp dứt khoát.

Thường thường, cấu tạo một từ mới là để diễn đạt một khái niệm mới về: khoa học, kĩ thuật, kinh tế, nhân văn, v.v.

Cấu trúc của hai chữ "triều cường" tuân theo một trong hai cách thường dùng (*) để tạo chữ mới trong tiếng Việt, đó là:
a) mượn y hệt Hán ngữ, hoặc
b) viết lại Hán ngữ theo ngữ pháp tiếng Việt.

(*) chú ý: nhưng còn có nhiều cách khác nữa.

Theo cách thứ nhất, thì ta viết: "quốc gia", "chính quyền", "dân chủ", "độc lập", "tự do", v.v. Nghĩa là giống hệt như chữ Hán; cái khác nhau chỉ ở kí hiệu dùng viết chữ và âm đọc. Chẳng hạn: tiếng Việt "dân chủ", tiếng Hoa 民主 (mín zhǔ).

Theo cách thứ hai, chẳng hạn, trong tiếng Việt có những từ như: "thủy triều", "thạch tín", "điện thoại di động", v.v. Trong khi đó người Tàu viết: "triều thủy" 潮水, "tín thạch" 信石, "di động điện thoại" 移動電話, v.v.

Cũng như vậy, theo cách thứ hai, từ tiếng Việt "triều cường" (có lẽ) đẻ ra từ tiếng Tàu "cường triều" 強潮.

Chính hai chữ Hán "cường triều" 強潮 này cũng không tìm thấy trong những từ điển Hán ngữ thông dụng, chứng tỏ đây cũng là một từ chuyên môn (về khí tượng) mới xuất hiện từ khoảng hai chục năm nay, có lẽ do nhu cầu mới về vấn đề "khí hậu biến đổi" (changement climatique) (2) trên trái đất, đã và đang gây ra thiên tai lụt lội, bãi biển bị chìm lún, v.v. khắp nơi trên thế giới (3).

"cường triều" 強潮

Đến đây, người ta tự hỏi tại sao không tìm cách nói dễ hiểu hơn một chút cho người dân Việt, thay vì cứ một mực chạy theo tiếng Tàu?

Chẳng hạn, về hai chữ "tham quan", năm 2009, đã có người đặt câu hỏi trên mạng Internet: "Thăm quan" hay "tham quan"? Khi cả đoàn đi du lịch, thăm viếng đâu đó thì ghi lên xe dòng chữ, ví dụ: "Đoàn tham quan thủ đô". Vậy gọi là "thăm quan" có được không? Còn ghi như câu này người ta cứ nghĩ là: "Đoàn quan tham thủ đô!" (4)

Cũng thế, trên trang https://vn.answers.yahoo.com còn có câu hỏi sau đây: "Triều cường là gì vậy ta?" (5)

 
Nhân đây, xin nói thêm về mấy vấn đề tạo từ mới trong tiếng Việt ngày nay.

Người ta nhận thấy có rất nhiều "từ mới" theo cách thứ nhất trên đây — nghĩa là mượn y hệt Hán ngữ, đem áp đặt vào trong tiếng nói người dân kể từ 1975.

Có 2 trường hợp chính sau đây:

a) hoặc là những "từ mới" này bức bách thay thế những từ ngữ tương đương có sẵn ở miền Nam cũ. Thí dụ: "ca từ" thay cho "lời ca", "đăng kí" thay cho "ghi tên", "ghi vào sổ"..., "X-quang" thay cho "quang tuyến X" (người miền Nam thường nói nôm na hơn nữa: "rọi kiếng"). Làm như vậy, thử hỏi có ích gì cho dân? Nếu không chỉ là một cách xóa bỏ "tàn dư" của chế độ cũ.

b) hoặc để củng cố chế độ "mới" (40 năm rồi!), Nhà nước Việt Nam đã rập khuôn theo cộng sản Trung Quốc và áp đặt những từ ngữ "chết người", như: hộ khẩu, cải tạo, xã hội chủ nghĩa, v.v.





Chú thích:

(1) http://www.nguoi-viet.com/absolutenm2/templates/viewarticlesNVO.aspx?articleid=219069&zoneid=310
(2) http://www.cop21paris.org/a-propos/cop21
(3) http://www.chinabaike.com/article/316/334/2007/2007022054353.html
(4) http://vn.answers.yahoo.com/question/index?qid=20091112015250AAvZm1x
(5) https://vn.answers.yahoo.com/question/index?qid=20081119184703AAM0SOq