Rechercher dans ce blog

samedi 12 mai 2012

bàng bạc

"Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm hoang mang của buổi tựu trường." Thanh Tịnh, Quê mẹ.

Hai chữ "bàng bạc" ở đây nghĩa là: "trải rộng", "mênh mang".

Trong tự điển của Hội Khai Trí Tiến Đức có định nghĩa của từ này:

Bàng bạc 磅礴. Đầy dẫy: Khí hạo nhiên bàng bạc trong trời đất.

Hàn Mặc Tử, trong bài thơ "Tình quê", dùng hai chữ này theo nghĩa "khắp cả", "tràn đầy":

Tiếng buồn trong sương đục,
Tiếng hờn trong lũy tre.
Dưới trời thu man mác,
Bàng bạc khắp sơn khê.

Theo "Từ điển nguồn gốc tiếng Việt" của Bác Sĩ Nguyễn Hy Vọng (sắp xuất bản trên CD, 2012): những người Thái, Mã Lai, Lào, Chàm ... cũng nói "bàng bạc" gần gần như thế.


Trong tiếng Hán cũng có từ "bàng bạc", viết chữ theo ba bốn cách khác nhau, với nghĩa "trải rộng", "mênh mang", "tràn đầy" và vài ý nghĩa phức tạp khác (xem 磅礡 bàng bạchttp://vietnamtudien.org/hanviet/).


Aucun commentaire:

Enregistrer un commentaire

Remarque : Seul un membre de ce blog est autorisé à enregistrer un commentaire.